công thức too to

Coffee: 30g Grind: 7/10 (1=very fine, 10=very coarse) Water: 100g Spa Blauw water (30PPM) @ 92°C (197.6°F) Brewer: Inverted Filter: Aesir Filter (Rinsed) Total brew time: 60 seconds Directions: 1. Pour 100g of water on the coffee in 10 seconds. 2. Stir firmly for 20 times in 10 seconds. 3. Put the filter cap with rinsed filter on the brewer and gently press out excess air. Preheat the oven to 300°. Mix all ingredients together (except for the butter--which is used to grease the pan) until thoroughly combined. Grease an 8 or 9 inch loaf pan or just line it with parchment paper instead. Pour dough into the loaf pan and bake at 300° for 45 minutes, or until a toothpick inserted into the bread's center comes out clean. Bring to the boil and allow to simmer gently, whilst you mix your white sauce. In a bowl, mix the sour cream, double cream and cheese. This is your white sauce. Now it's time to layer up. Spoon out half of your meat sauce into a bowl and flatten out the remaining sauce in the pan. Place one corn tortilla on top of the meat sauce. Instructions. Add walnuts, dates, walnuts, cacao powder, vanilla, and salt in a food processor. Process until completely mixture is well combined and sticking together. If the mixture isn't sticking together well, add a little water starting with 1-2 teaspoons. Process again and add more water if needed. Step 1: Toast your spices. This really helps enhance their flavors. Step 2: Add salted chicken breasts to pot with broth, sliced ginger, sugar, fish sauce, and toasted spices. Step 3: Let your slow cooker do the rest of the work developing all of the flavors of the broth. Once done, you'll want to remove all of the ginger and the whole spices. download novel pulang pergi tere liye pdf google drive. Cấu trúc too to diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Cùng điểm qua kiến thức này nhé Cách dùng cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Công thức too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim. Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. The man drove too fast for police to pursue Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi theo >>> Có thể bạn quan tâm Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất Công thức too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + V Ví dụ She is too young to drive that car. Cô ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe đó. He’s too short to be a model. Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to Cấu trúc enough to Công thức enough to diễn tả ngữ nghĩa Đủ… để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This chair is big enough for two people to sit. Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó. The water is warm enough for you to have a bath pass. Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loudly enough for me to hear it. Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hardly enough to break the glass. Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week. Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us. Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa Quá… đến nỗi… Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ The movie is so interesting that he goes to the cinema. Bộ phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim. The dress is so tight that I can’t wear it. Bộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks. Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ John has so much money that John doesn’t know what to spend. John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì. I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty. Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk. Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now. Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic. Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. >>> Mời xem thêm ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến Cấu trúc too to là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn thường gặp xuyên suốt quá trình học và sử dụng tiếng Anh. Đây là dạng cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Sau đây Langmaster sẽ giúp bạn học hiểu rõ về công thức, cách dùng của cấu trúc too to cùng với bài tập thực hành có đáp án! 1. Cách dùng của cấu trúc too to Khi muốn diễn tả sự vượt quá mức độ của tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó, ta sẽ dùng cấu trúc too to để thể hiện điều đó. Too… to… quá… đến nỗi mà… Ví dụ. She is too young to understand this movie. Cô ấy còn quá trẻ để hiểu được bộ phim này. 2. Công thức của cấu trúc too to Cấu trúc too to đi với tính từ Công thức S + be + too + adj + for somebody + to + V-inf Ví dụ I am too tired to do my homework. Tôi quá mệt để hoàn thành bài tập về nhà của mình. You are too young to drive a car. Em còn quá nhỏ để lái ô tô. He is too fat to fit this shirt. Anh ấy quá mập để mặc chiếc áo sơ mi này. Cấu trúc too to đi với trạng từ Công thức S + V + too + adv + for somebody + to + V-inf Ví dụ She speaks too fast for me to understand her words. Cô ấy nói nhanh đến nỗi tôi không hiểu cô ấy nói gì. I got up too late to go to school on time. Tôi đã thức dậy quá muộn để đến trường đúng giờ. He studied too badly to pass the final exam. Anh ấy học quá kém để có thể thi qua kì thi cuối kì. Cấu trúc too to đi với danh từ Đối với danh từ đếm được Công thức Too many + N danh từ số nhiều đếm được + to + V-inf Ví dụ He has too many T-shirts to count. Anh ấy có quá nhiều áo phông đến nỗi không đếm nổi. She collects too many cups to keep them around the house. Cô ấy có nhiều cốc tới nỗi để chúng quanh ngôi nhà. I make too many cakes to eat it all. Tôi làm quá nhiều bánh để có thêm ăn hết chúng. Công thức của cấu trúc too to Đối với danh từ không đếm được Công thức Too much + N danh từ không đếm được + to + V-inf Ví dụ It takes too much time to do that work. Mất quá nhiều thời gian để làm công việc này. He has too much money to buy just a castle. Anh ấy có nhiều tiền tới nỗi không chỉ mua một tòa lâu đài là hết. Can/could với cấu trúc too to Công thức S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could not + V-inf Ví dụ He is too weak that he can’t play football. Anh ấy quá yếu nên không thể chơi bóng đá được James spoke too fast that I couldn’t hear anything. James nói quá nhanh tới nỗi tôi không thể nghe được gì That necklace is too expensive that I couldn’t buy it. Chiếc vòng cổ kia đắt đến nỗi tôi không mua nổi Xem thêm => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC => KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM => TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ Một số lưu ý khi dùng cấu trúc too to Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ cụm “for somebody”. Ví dụ My brother is too shy. He can’t make friends. => My brother is too shy to make friends. Em trai tôi hay xấu hổ đến nỗi rất khó kết bạn. Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay cho chủ ngữ của câu 1, có thể lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. Ví dụ My pencil is too short. I can’t use it. => My pencil is too short to use. Chiếc bút chì của tôi quá ngắn để dùng được. Nếu có các trạng từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too to cần lược bỏ các từ này. Ví dụ She is so pretty. No one can compare to her. => She is too pretty to compare to. Cô ấy đẹp tới nỗi không ai sánh bằng. Xem thêm => CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH => BÍ KÍP CHINH PHỤC CẤU TRÚC NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN CHỈ SAU 5 PHÚT 3. Một số cấu trúc có nghĩa giống với cấu trúc too to Cấu trúc so that Cấu trúc so that với tính từ Công thức S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ The dress is so tight that I can’t wear it. Chiếc váy chật đến nỗi tôi không thể mặc được nữa. Cấu trúc so that với trạng từ Công thức S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep. Họ nó to đến mức khiến tôi không thể ngủ được. Cấu trúc so that với danh từ số nhiều đếm được Công thức S + V + so many + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ I eat so much meat that I don’t want to see us anymore. Tôi ăn quá nhiều thịt đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that với danh từ không đếm được Công thức S + V + so much/ little + noun danh từ không đếm được + that + S + V Ví dụ She drank so much wine that she was soft drunk. Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mèn. Cấu trúc such that Công thức S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful shirts that I want to buy them now. Những chiếc áo sơ mi đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay lúc này. Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to với tính từ S + to be + adj + enough + for somebody + to V-inf Ví dụ The water is warm enough for you to swim. Nước đủ nóng để bạn có thể bơi. Cấu trúc enough to với trạng từ S + V + adv + enough + for somebody + to V-inf Ví dụ John spoke loud enough for me to hear it. John nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. Cấu trúc enough to với danh từ S + V/tobe + enough + noun + for somebody + to V-inf Ví dụ We have enough meat for the next week. Chúng ta có đủ thịt cho một tuần tới. Cấu trúc enough to => TOÀN BỘ KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC SO THAT VÀ SUCH THAT => 84 CẤU TRÚC TIẾNG ANH CƠ BẢN VÀ QUAN TRỌNG 4. Bài tập thực hành có đáp án Bài tập Bài 1 Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh và sử dụng cấu trúc too… to 1. It’s very noisy. I couldn’t hear anything. 2. He is poor. He can’t buy food. 3. Jack is a really good man. He never offends anyone. 4. She is very busy. She can’t meet you right now. 5. His score is extremely low. He cannot pass the exam. 6. This exercise was very difficult. I could not do it. 7. The problem is complicated. We cannot solve it immediately. 8. The house is very dirty. We can’t stay in it. 9. I am young. I cannot drive a car now. 10. He is very foolish. He can’t understand anything. Bài 2 Điền vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. 1. He wasn’t heavy ______ become a navy soldier. 2. I’m _____busy _____ eat with you tonight. 3. The T-shirt isn’t good _____ for me. 4. He’s not patient ______ be a doctor. 5. It’s 1 It’s _____ late _____ go to the museum. 6. He couldn’t run fast _____ catch the bus. 7. It’s nice _____ go outside. 8. She’s _____ busy _____ take part in our party tonight. 9. We haven’t _____ people _____ form five groups. 10. Jane is _____ young _____ drive a car. Bài tập thực hành có đáp án Đáp án Bài 1 1. It was too noisy to hear anything. Nơi này quá ồn để có thể nghe được thứ gì. 2. He is too poor to buy food. Anh ấy quá nghèo để mua đồ ăn. 3. Jack is too good a man to offend anyone. Jack là một người đàn ông quá tốt để mà khiến ai đó tức giận. 4. She is too busy to meet you right now. Cô ấy quá bận để gặp bạn ngay bây giờ. 5. His score is too low to pass the exam. Điểm của anh ấy quá thấp để có thể vượt qua kì thi. 6. This exercise was too difficult for me to do. Bài tập này quá khó đối với tôi để hoàn thành nó. 7. The problem is too complicated for us to solve immediately. Vấn đề này quá phức tạp đối với chúng tôi để có thể giải quyết ngay lập tức. 8. The house is too dirty for us to stay in. Ngôi nhà này quá bẩn để có thể ở lại. 9. I am too young to drive a car now. Tôi còn quá trẻ để lái ô tô. 10. He is too foolish to understand anything. Anh ấy quá ngốc để hiểu được bất cứ điều gì. Bài 2 1. He wasn’t heavy enough to become a navy soldier. Anh ấy không đủ cân nặng để trở thành lính hải quân. 2. I’m too busy to eat with you tonight. Tớ quá bận để ăn tối cùng cậu vào tối mai. 3. The T-shirt isn’t good enough for me. Chiếc áo phông này không đủ tốt cho tôi. 4. He’s not patient enough to be a doctor. Anh ấy không đủ kiên nhẫn để trở thành bác sĩ. 5. It’s 1 It’s too late to go to the museum. Bây giờ là 1 giờ sáng. Đã quá muộn để đến bảo tàng. 6. He couldn’t run fast enough to catch the bus. Anh ấy không chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt. 7. It’s nice enough to go outside. Thật đẹp trời để ra ngoài. 8. She’s too busy to take part in our party tonight. Cô ấy quá bận để tham gia bữa tiệc tối mai. 9. We don't have enough people to form five groups. Chúng ta không có đủ người cho 5 nhóm. 10. Jane is too young to drive a car. Jane còn quá trẻ để lái xe ô tô. Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc too to cùng bài tập thực hành có đáp án mà Langmaster chuẩn bị cho bạn đọc. Hãy học thật tốt phần này bởi đây là cấu trúc câu vô cùng quan trọng và thường gặp trong các bài thi cũng như trong đời sống. Ngoài ra bạn còn có thể test trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để sắp xếp lộ trình học phù hợp với bản thân. Chúc các bạn học tốt! Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!Công thức too to trong tiếng Anh và cách dùngCông thức too to có 2 vị trí trong câu khác nhau, phụ thuộc vào loại từ tiếng Anh đứng phía sau nó. Dưới đây là 2 dạng của cấu trúc too to khi đi với trạng từ hoặc tính từCông thức too to khi đi cùng với trạng từS + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + VVí dụMouse runs too quickly for cat to keep đang xem Công thức too to cách dùng và các cấu trúc tương đồng khácCon chuột chạy nhanh đến nỗi mà con mèo không thể theo man drove too fast for police to pursueNgười đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi thức too to khi đi cùng với tính từS + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + VVí dụShe is too young to drive that ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe too fat to be a ta quá béo để có thể trở thành người trúc với too toTrong ngữ pháp tiếng Anh, công thức too to có một số cấu trúc tương đồng, cùng khám phá để nâng cao nền tảng về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân ngay trúc enough toCông thức enough to diễn tả ngữ nghĩa Đủ… để làm gì…Cấu trúc enough to đối với tính từS + tobe + adj + enough + for someone + to VVí dụThis chair is big enough for two people to ghế này đủ lớn cho hai người ngồi water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.Cấu trúc enough to đối với trạng từS + V + adv + enough + for someone + to VVí dụHe spoke loudly enough for me to hear ấy nói đủ to để tôi có thể nghe punched hardly enough to break the ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ trúc enough to đối với danh từ trong tiếng AnhS + V/tobe + enough + noun + for someone + to VVí dụWe have enough food for the next ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.This car has enough seats for all of xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng trúc too toCấu trúc so that và such thatCấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa Quá… đến nỗi…Cấu trúc so that đối với tính từS + be+ so + adj + that + S + VVí dụThe movie is so interesting that he goes to the phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu dress is so tight that I can’t wear thêm Cách Làm Món Thịt Xiên Nướng Rau Củ Thơm Ngon Điếc Mũi, Cách Làm Thịt Xiên Nướng Rau CủBộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc trúc so that đối với trạng từS + V + so + adv + that + S + VVí dụThey sing so loudly that I couldn’t focus on my hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của dog grew so fast that I couldn’t recognize chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận trúc so that đối với danh từ đếm đượcS + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + VVí dụJohn has so much money that John doesn’t know what to có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu ate so much rice that I didn’t want to see it anymoreTôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + VVí dụHe added so much salt that the soup was ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn drank so much alcohol that she was soft ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say dùng too toCấu trúc such thatCấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh + V + such + a/an + adj + noun + that + S + VVí dụThey are such beautiful dresses that I want to buy them chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây was such a bad day that we were on a hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh tập công thức too to có đáp ánTrong câu dưới đây, hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Dùng công thức too to hoặc enough toHe wasn’t heavy ______ Become a navy _____tired _____ drink with you car isn’t good not skill ______ be a 1 pm. It’s _____ late _____ the couldn’t run fast _____ catch nice _____ go out with my have ______ seats for all people _____ tired _____ come up to our party haven’t _____ people _____ form four is _____ young _____ drive a is _____ flour _____ make thirty loads of were _____ far away _____ turn cellar was _____ dark for him _____ tea is _____ cold for me _____ ánHe wasn’t heavy enough to Become a navy too tired to drink with you car isn’t good not skill enough to be a 1 pm. It’s too late to the libraryShe couldn’t run fast enough to catch nice enough to go out with my have enough seats for all people too tired to come up to our party haven’t enough people to form four is too young to drive a is enough flour to make thirty loads of were too far away to turn cellar was too dark for him to tea is too cold for me to đây là bài viết tổng hợp kiến thức về công thức too to và một số cấu trúc tương đồng khác trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp sẽ phần nào giúp bạn tự tin để sử dụng các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong văn viết hoặc thậm chí là ở văn phong giao tiếp hàng mục Tổng hợp Trong bài trước, Tienganhtot đã đề cập đến cấu trúc enough đủ để làm gì. Một trong những cấu trúc khác thường hay bị nhầm lẫn với nó có thể nhắc đến too … to Quá … đến nỗi không thể làm gì. Đây là một dạng cấu trúc khá cơ bản và đơn giản vì vậy chúng được ứng dụng rất phổ biến vào thực tế. Hôm nay, Tiếng Anh Tốt sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cấu trúc Too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé! Công thức và cách dùng cấu trúc too to trong tiếng AnhMột số cấu trúc tương tự với cấu trúc too toCấu trúc so thatCấu trúc such thatKết thúc bài học – Vị trí đứng của các từ loại trong cấu trúc này sẽ phụ thuộc vào loại từ đứng sau too, có thể là một tính từ hay một trạng từ. Đối với tính từ – Cấu trúc S + tobe + too + adj + for sb + to-V – Ex The road is too long for me to walk. Đoạn đường quá dài để tôi có thể đi bộ. She is too tired to do housework. Cô ấy quá mệt mỏi để làm việc nhà. Đối với trạng từ – Cấu trúc S + V + too + adv + for sb + to-V – Ex The English teacher spoke too fast for me to hear. Giảng viên tiếng Anh nói nhanh đến nỗi tôi không thể nghe. The driver drove too slow for me to get to school on time. Bác tài xế đi quá chậm đến nỗi tôi không thể kịp giờ đến trường. Một số cấu trúc tương tự với cấu trúc too to Ngoài cấu trúc enough ra thì dưới đây là một số cấu trúc khác có nghĩa tương đồng với too to trong tiếng Anh. Cấu trúc so that Cấu trúc so that với tính từ – Cấu trúc S + be + so + adj + that + S + V – Ex The shoes are so tight that I can’t wear it. Đôi giày chật đến nỗi tôi không đi vừa. Cấu trúc so that với trạng từ – Cấu trúc S + V + so + adv + that + S + V – Ex They sang so loud that I couldn’t concentrate on studying. Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào học được. Cấu trúc so that với danh từ đếm được – Cấu trúc S + V + so many/few + danh từ đếm được + that + S + V – Ex I ate so many sweets that I don’t want to eat anymore. Tôi ăn quá nhiều bánh ngọt đến nỗi mà tôi không muốn ăn thêm gì nữa. Cấu trúc so that với danh từ không đếm được – Cấu trúc S + V + so much/little + danh từ không đếm được + that + S + V – Ex She put so much sugar that the lemonade was sweet. Cô ấy cho nhiều đường đến nỗi nước chanh ngọt lịm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên, công thức có chút khác là such sẽ đi cùng danh từ. – Cấu trúc S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V – Ex It’s such a nice day that I want to go out for a walk. Ngày hôm nay đẹp đến nỗi mà tôi muốn ra ngoài đi dạo. Kết thúc bài học Cấu trúc Too to khá đơn giản và dễ sử dụng đúng không nào! Hy vọng bài viết này có thể cung cấp kiến thức hữu ích và đầy đủ đến bạn. Chúc bạn học tập tốt để có thể tự tin mỗi khi gặp dạng cấu trúc này! Follow Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Học y, dược có cần giỏi tiếng anh không nhỉ? Thì hiện tại hoàn thành Cách dùng và dấu hiệu nhận biết Chủ ngữ giả là gì? Cách dùng chủ ngữ giả trong tiếng Anh Already là thì gì? Dấu hiệu nhận biết của thì nào? Tiếng anh giao tiếp nhà hàng trọn bộ đầy đủ nhất Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé! Tổng hợp Bài tập cấu trúc too to 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. Xem thêm các bài viết liên quan Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà bếp – Tổng hợp 2021 Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Too…to Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như too, so, very, quite, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too … to phải bỏ những trạng từ đó đi. Ví dụ The coffee was very hot. I couldn’t drink it. ⟹ The coffee was too hot for me to drink. Nếu chủ ngữ 2 câu giống nhau thì lược bỏ phần for Sb. Ví dụ He is so weak. He can’t run. ⟹ He is too weak to run. Nếu chủ ngữ câu đầu giống với tân ngữ câu sau thì phải bỏ tân ngữ câu sau khi chuyển sang cấu trúc Too…to Ví dụ The tea was too hot. I couldn’t drink it. ⟹ The tea was too hot for me to drink. ĐÚNG The tea was too hot for me to drink it. SAI 3. Nguyên tắc cần lưu ý khi nối câu dùng too…to. Cấu trúc và cách sử dụng too to rất dễ để học và ghi nhớ. Nhưng có một vài lưu ý khi sử dụng too to mà bạn cần ghi nhớ nều không muốn mắc lỗi khi sử dụng nó. Nguyên tắc 1 Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như so, too, quite, very, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too to, bạn phải bỏ những trạng từ đó đi. Nguyên tắc 2 Nếu chủ từ trong hai câu đều giống nhau thì ta bỏ phần for sb. Nguyên tắc 3 Nếu chủ từ câu đầu giống với túc từ trong câu sau thì bạn phải bỏ túc từ câu sau. Ví dụ My sister is so weak. she can’t run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu. Cô ấy không thể chạy nổi. My sister is too weak to run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu để có thể chạy được. The coffee was very hot. They couldn’t drink it. Dịch nghĩa Cà phê rất là nóng. Họ không thể uống được. The coffee was too hot for them to drink. Dịch nghĩaCà phê quá nóng để họ có thể uống. Lưu ý Chúng ta có thể Enough để thay thế cho too to với ý nghĩa tương đương. Hai cấu trúc này thường được dùng để viết lại câu, nối 2 câu lại với nhau, hay biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ. Ví dụ The piano is very heavy. Nobody can lift it. The piano is too heavy for us to lift. The piano is not light enough to lift. Xem thêm các bài viết tiếng Anh Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh phổ biến về mua sắm Shopping Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề quần áo, thời trang Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. 5. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!

công thức too to